• Trang chủ
  • Các Ngành Học Được Phép Ưu Tiên Định Cư Tại Úc

    Các Ngành Học Được Phép Ưu Tiên Định Cư Tại Úc

    0
    797

    Sở hữu nền giáo dục Top đầu thế giới, Úc đã trở thành điểm đến hấp dẫn không chỉ của sinh viên Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Ngoài mong muốn được học hỏi thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm thì các du học sinh ai cũng muốn có một tương lai tươi sáng. Việc học xong có được việc làm ngay là điều ai cũng mong muốn và nếu được ở lại chính quốc gia mà mình đang theo học để làm việc thì đó là mơ ước của đại đa số các du học sinh. Đặc biệt ở Úc, một quốc gia có nền giáo dục, kinh tế và đời sống rất phát triển. Việc chọn ngành theo học để được định cư tại Úc sẽ mang lại cho bạn cơ hội học tập và sinh sống trong môi trường nước ngoài.

    Chính sách hỗ trợ dành cho du học sinh

    Hầu hết các tiểu bang và vùng lãnh thổ Úc có một quá trình sắp xếp hợp lý cho các du học sinh hoàn thành việc học tập tại nơi đó

    • Lãnh thổ Bắc Úc (NT): Sinh viên tốt nghiệp hoàn thành chương trình ít nhất 2 năm tại Đại học Charles Darwin nói chung sẽ đủ điều kiện được đề cử. 
    • Nam Úc (SA): Thời gian gần đây sinh viên tốt nghiệp tại SA nói chung không đòi hỏi bất kỳ kinh nghiệm làm việc nào.
    • Tasmania (Tas): Sinh viên tốt nghiệp tại Tasmania nói chung cần phải chứng minh 3 tháng kinh nghiệm làm việc, chứ không phải 5 năm đối với hầu hết các sinh viên khác.

    Học Sinh Làm Việc Tại Úc

    Muốn định cư ngay sau khi tốt nghiệp thì các du học sinh cũng cần chú ý một số điều kiện như bạn cần có trình độ tiếng Anh tốt để làm việc và định cư tại Úc. Úc là một quốc gia nói tiếng Anh. Tiếp theo, bạn cần tham dự khóa học nghề, đại học và thạc sĩ ở các trường ở Úc. Cuối cùng là học lý thuyết đan xen với thực hành là điểm nổi trội trong phương pháp giáo dục ở Úc. Do vậy, bạn nên tìm những khoá học có đan xen học lý thuyết và đi thực tập để tích luỹ kiến thức thực tế trong khi đi học. Bên cạnh đó nước Úc cần những người am hiểu về văn hoá làm việc kiểu Úc.

    Thông tin mới nhất về danh sách và chỉ tiêu các ngành được phép định cư tại Úc 2016 - 2017

    Occupation ID (Mã ngành nghề)

    Description

    Ngành nghề định cư (tham khảo)

    Ceiling Value (Chỉ tiêu)

    Results to date (Số lượng hồ sơ đã nộp)
    (15/03/17)

    So với số lượng cập nhật lần trước
    (13/02/17)

    1332

    Engineering Managers

    Quản lý kỹ thuật

    1407

    28

    Tăng 7

    1341

    Child Care Centre Managers

    Quản lý trung tâm chăm sóc trẻ em

    1000

    19

    Tăng 4

    1342

    Health and Welfare Services Managers

    Quản lý dịch vụ y tế và phúc lợi

    1177

    32

    Tăng 4

    2211

    Accountants

    Kế toán

    2500

    2296

    Tăng 490

    2212

    Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers

    Kiểm toán viên, thư ký và thủ kho

    1413

    1265

    Tăng 275

    2241

    Actuaries, Mathematicians and Statisticians

    Chuyên viên thống kê và Nhà toán học

    1000

    95

    Tăng 20

    2245

    Land Economists and Valuers

    Nhà kinh tế học và Chuyên gia thẩm định giá

    1035

    48

    Tăng 9

    2312

    Marine Transport Professionals

    Chuyên viên vận chuyển hàng hải

    1000

    85

    Tăng 11

    2321

    Architects and Landscape Architects

    Kiến trúc sư và họa viên kiến trúc

    1391

    363

    Tăng 64

    2322

    Cartographers and Surveyors

    Chuyên viên vẽ bản đồ và giám định viên

    1000

    77

    Tăng 15

    2331

    Chemical and Materials Engineers

    Kỹ sư hóa và vật liệu

    1000

    599

    Tăng 121

    2333

    Electrical Engineers

    Kỹ sư điện

    1254

    724

    Tăng 110

    2334

    Electronics Engineers

    Kỹ sư Điện tử

    1000

    879

    Tăng 145

    2335

    Industrial, Mechanical and Production Engineers

    Kỹ sư công nghiệp, cơ khí và sản xuất

    1539

    1467

    Tăng 85

               

    2341

    Agricultural and Forestry Scientists

    Nhà khoa học nông nghiệp và lâm nghiệp

    1000

    165

    Tăng 23

    2346

    Medical Laboratory Scientists

    Chuyên gia nghiên cứu y khoa

    1602

    115

    Tăng 16

    2347

    Veterinarians

    Bác sĩ thú y

    1000

    99

    Tăng 25

    2349

    Other Natural and Physical Science Professionals

    Chuyên gia khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

    1000

    17

    Tăng 11

    2411

    Early Childhood (Pre-primary School) Teachers

    Giáo viên mần non

    1822

    187

    Tăng 55

    2414

    Secondary School Teachers

    Giáo viên trường THCS

    8032

    458

    Tăng 85

    2415

    Special Education Teachers

    Giáo viên Giáo dục đặc biệt

    1126

    16

    Tăng 4

    2512

    Medical Imaging Professionals

    Chuyên gia y tế hình ảnh

    1000

    72

    Tăng 13

    2514

    Optometrists and Orthoptists

    Kỹ thuật viên đo thị lực

    1000

    6

    Giữ nguyên

    2519

    Orthotist or Prosthetist

    Chuyên viên chỉnh hình

    1000

    3

    Giữ nguyên

    2521

    Chiropractors and Osteopaths

    Chuyên gia thấp khớp và nắn xương

    1000

    25

    Tăng 7

    2524

    Occupational Therapists

    Chuyên gia liệu pháp

    1000

    110

    Tăng 14

    2525

    Physiotherapists

    Chuyên gia vật lý trị liệu

    1345

    140

    Tăng 29

    2526

    Podiatrists

    Bác sĩ chuyên khoa về chân

    1000

    21

    Tăng 6

    2527

    Speech Professionals and Audiologists

    Chuyên gia trị liệu thính giác và khả năng ngôn ngữ

    1000

    48

    Tăng 8

    2531

    General Practitioners and Resident Medical officers

    Bác sĩ đa khoa và Nhân viên y tế thường trú

    3495

    342

    Tăng 85

    2532

    Anaesthetists

    Chuyên gia gây mê

    1000

    25

    Tăng 4

    2533

    Internal Medicine Specialists

    Bác sĩ chuyên khoa nội

    1000

    39

    Tăng 7

    2539

    Other Medical Practitioners

    Chuyên viên y tế khác

    1315

    610

    Tăng 186

    2541

    Midwives

    Nữ hộ sinh

    1017

    33

    Tăng 5

    2544

    Registered Nurses

    Y tá

    16346

    2433

    Tăng 496

    2611

    ICT Business and Systems Analysts

    Phân tích hệ thống và kinh doanh ICT

    1482

    1440

    Tăng 300

    2613

    Software and Applications Programmers

    Lập trình viên

    5662

    5198

    Tăng 1125

    2631

    Computer Network Professionals

    Kỹ sư mạng máy tính

    1426

    1482

    Tăng 250

    2633

    Telecommunications Engineering Professionals

    Kỹ thuật Viễn thông Chuyên gia

    1000

    796

    Tăng 155

    2711

    Barristers

    Luật sư

    1000

    1

    Giữ nguyên

    2713

    Solicitors

    Cố vấn pháp luật

    5154

    174

    Tăng 38

    2723

    Psychologists

    Tâm lý học

    1532

    78

    Tăng 19

         

    Viết bình luận

    Chú ý: Không sử dụng các mã lệnh HTML!